Đốt cháy 5,2g 1 hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2, 3,6g nước. . Biết tỉ khối của A đối với khí hidro là 13.
a) Xác định CTPT của A
b) Dẫn toàn bộ A qua 500ml Br2, tính nồng độ dd Br2 sau phản ứng và khối lượng chất tạo thành.
đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu đc 4,48l CO2(đktc) và 3,6g h2o a: tính CTPT của A biết MA= 60g/mol b: dẫn toàn bộ lượng CO2 qua dd Ca(OH)2 tính khối lượng khí thu đc
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A. sau phản ứng sau phan ứng thu được 17,6g khí co2 và 4,48 lít hơi nước (đktc)biết khối lượng nguyên tử a gấp 1,625 lần phân tử khí metan
a) tìm cong thức phân tử của A.
b, viết ctct của a. nêu tính chất hóa học đặc trưng của a viết pthh điều chế ra a
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,4.1 = 5,2 (g) = mA
Vậy: A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của A có dạng là (CH)n.
Mà: \(M_A=1,625.16=26\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H2.
b, CTCT: \(CH\equiv CH\)
- Tchh đặc trưng: tham gia pư cộng, pư thế ion kim loại.
- Điều chế: \(2CH_4\underrightarrow{1500^o}C_2H_2+3H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 8,1 gam nước a) Chứng minh A không phải là hidrocacbon b) Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,4375 c) Cho hết lượng chất A trên vào Axit axetic thu được hỗn hợp B. Đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 xúc tác. - Hỏi PƯHH có xảy ra không? Viết PTHH, cho biết tên phản ứng và tên sản phẩm hữu cơ (nếu có) - Trong trường hợp có xảy ra phản ứng và thu được 7,92 gam sản phẩm hữu cơ thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O
a) Xác đinh CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với khí He là 7
b) Chất A có làm nhạt màu dd Brom (dư) không? Tính khối lượng sản phẩm (nếu có)?
c) Dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy thu được đi qua bình 1 đựng 90 gam đ H2SO4 96% và qua bình 2 đựng dd nước vôi trong (dư). Tính lượng nồng độ C% của axit rong 1 bình và lượng kết tủa thu được ở bình 2 sau khi phản ứng kết thúc
d) Nếu có hỗn hợp gồm khí A và SO2. Làm thế nào để thu được khí SO2 tinh khiết?
Giúp mình với! Mình đang cần lời giải gấp!
Mình cảm ơn!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,56}{18}=0,42\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,42.2=0,84\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,42:0,84 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n.
Mà: \(M_A=7.4=28\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2.1}=2\)
Vậy: A là C2H4.
b, - A là anken → có làm nhạt màu dd Br2 dư.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: mC2H4 = mC + mH = 0,42.12 + 0,84.1 = 1,68 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,06.188=11,28\left(g\right)\)
c, - Bình 1: Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.96\%=86,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}+m_{H_2O}}=\dfrac{86,4}{90+7,56}.100\%\approx88,56\%\)
- Bình 2: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,42\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,42.100=42\left(g\right)\)
d, - Dẫn hh gồm C2H4 và SO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+2H_2O\)
- Lọc kết tủa, đem pư với dd HCl dư, thu khí thoát ra ta được SO2.
PT: \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
9. Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ (X), sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTPT, biết khối lượng mol là 60g/mol. Viết CTCT, biết (X) phản ứng được với Na
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3 - 0,15.12 - 0,4.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1$
Vậy CTHH của X là $C_3H_8O$
CTCT thỏa mãn :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(CH_3)-OH$
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hiđrocacbon Y mạch hở người ta thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của A. Biết MA= 44.
b) A phản ứng với chất nào sau đây: Br2/dd; Cl2/as.Viết PTPƯ nếu có
\(n_C=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{14,4}{18}=1,6\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=3:8\\ \Rightarrow\left(C_3H_8\right)_n=44\\ \Rightarrow n=1\\ CTPT:C_3H_8\)
\(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3\)
\(C_3H_8+Cl_2\underrightarrow{askt}C_3H_7Cl+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng người ta thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O
a) Lập CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 0,875
b)Viết công thức cấu tạo của A
c)A có làm mất màu dd Brom ko.vì sao?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,4 : 0,8 = 1 : 2
=> CTPT: (CH2)n
Mà MA = 0,875.32 = 28 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
b) CTCT: \(CH_2=CH_2\)
c) A có làm mất màu dd Br2 do A có tác dụng với Br2
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Bài 4: Một hợp chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố. Đốt cháy 2,6g A thu được 1,8g nước. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 13.
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa nguyên tố H (H2O)
=> Trong A chứa H
Mà A là hợp chất hữu cơ
=> A chứa C, H
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH = 0,2 (mol)
=> \(n_C=\dfrac{2,6-0,2.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> CTPT: (CH)n
Mà MA = 13.2 = 26 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H2